một trường tiểu học có 800 học sinh
Ngày 3/9, Trường Tiểu học Tân Lập, xã Ea Ly, huyện Sông Hinh long trọng tổ chức lễ đón nhận Huân chương lao động hạng Ba và khai giảng năm học mới 2022-2023. Về dự có đồng chí Nguyễn Chí Hiền, Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy, đồng chí Ksor Y Phun, Phó Chủ tịch UBND huyện, lãnh đạo các đơn vị: Phòng Giáo
Dạy thêm, học thêm các môn văn hoá (kể cả dạy trực tuyến); dạy kỹ năng sống trong các trường THCS quy định: nông thôn thu 4.000 đồng/học sinh/tiết; thành phố thu 5.000 đồng/học sinh/tiết. Với các trường THPT, trung tâm GDTX, trung tâm GDNN - GDTX thu 5.000 đồng/học sinh/tiết
*Đến dự Lễ khai giảng năm học 2022-2023 tại Trường Tiểu học Noong Hẹt, huyện Điện Biên có đồng chí Lò Văn Tiến, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Năm học 2022-2023, Trường Tiểu học Noong Hẹt có gần 440 học sinh, trong đó trên 70 học sinh lớp 1.
Như vậy, sĩ số bình quân mỗi lớp ở các trường công lập tại quận Hoàng Mai đều vượt quá mức quy định của Bộ GD-ĐT. Với tổng số hơn 79.600 học sinh mầm non, tiểu học và THCS theo học công lập năm học 2022-2023, nếu chiếu theo quy định, toàn ngành giáo dục quận Hoàng
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ---------------. Số: 3636/BGDĐT-GDTH. V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022. Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2021. Kính gửi: - Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành phố; - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh
Les Sites De Rencontres Gratuit Sans Inscription. Gọi x học sinh là số học sinh của trường \\left {700 < x < 800,\;\;x \in N} \right.\ Vì khi xếp hàng 40 học sinh hay 45 học sinh đều thừa 3 người nên suy ra \x - 3\,\, \vdots \,\,40\,\,;\,\,\,x - 3\,\, \vdots \,\,45\, hay \x - 3 \in BC\,40;\,\,45\ Ta có \40\, = {2^3}.5\,\,\,;\,\,\,\,\,45 = {3^2}.5\. \\begin{array}{l}BCNN40;45 = {2^3}{.3^2}.5 = 360\\BC\left {40;\;45} \right = B\left {360} \right = \left\{ {0;\;360;\;720;\;1080;....} \right\}\end{array}\. Do đó \x - 3 \in \left\{ {0\,;\,\,360\,;\,\,720\,;\,\,1080;\,\,...} \right\}\ Suy ra \x \in \left\{ {3\,;\,\,363\,;\,\,723\,;\,\,1083;\,\,...} \right\}\ Lại có \700 < x < 800\ nên \x = 723.\ Vậy trường đó có 723 học sinh.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíKIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ MỞ RỘNG LỚP 5I/ Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịchTrong bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch thương xuất hiệnhai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Trong hai đạilượng biến thiên này, người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng này và mộtgiá trị của đại lượng kia rồi yêu cầu tìm giá trị còn lại của đại lượng thứ tìm giá trị này ta có thể dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phươngpháp tỉ số.+Phương pháp rút về đơn vị Khi giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Rút về đơn vị Trong bước này ta tính một đơn vị của đại lượngthứ nhất ứng với bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ hai hoặc ngược 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai Trong bước này lấygiá trị còn lại của đại lượng thứ nhất nhân với hoặc chia cho giá trị của đại lượngthứ hai tương ứng với một đơn vị của đại lượng thứ nhất vừa tìm được ở bước 1+Phương pháp tỉ số Khi giải toán bằng phương pháp tỉ số ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Tìm tỉ số Ta xác định trong hai giá trị đã biết của đại lượng thứnhất thì giá trị này gấp hoặc kém giá trị kia mấy 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ Đại lượng tỉ lệ thuận Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau khi đạilượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấynhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bước Bước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số đểgiải bài dụ 1 May 5 bộ quần áo như nhau hết 20m vải. Hỏi may 23 bộ quần áonhư thế thì hết bao nhiêu mét vải cùng loại ?VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíPhân tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Số mét vải để may 1 bộ quần áo là đại lượng không bộ quần áo và số mét vải là hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ thấy May 5 bộ quần áo hết 20m một bộ quần áo hết ?m 23 bộ quần áo hết ?m giảiSố mét vải may 1 bộ quần áo là 20 5 = 4 mSố mét vải để may 23 bộ quần áo là 4 x 23 = 92 mĐáp số 92m vảiVí dụ 1 chỉ giải được bằng phương pháp rút về đơn vị vì tỉ số 23 5 khôngphải là số tự nhiên.Ví dụ 2 Lát 9m2nền nhà hết 100 viên gạch. Hỏi lát 36m2nền nhà cùng loạigạch đó thì hết bao nhiêu viên ?Phân tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Một đại lượng không đổi là số viên gạch để lát 1m2nền thấy diện tích 36m2gấp 4 lần diện tích 9m2, vì vậy số gạch cần để lát36m2gấp 4 lần số gạch để lát đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận là số viên gạch và diệntích nền giảiDiện tích 36m2 gấp diện tích 9m2 số lần là 36 9 = 4 lầnSố gạch để cần lát 36m2 nên nhà là 100 x 4 = 400 viênVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐáp số 92m vảiVí dụ 2 chỉ giải được bằng phương pháp tỉ số vì kết quả trong bước rút vềđơn vị không phải là số tự nhiên.b/ Đại lượng tỉ lệ nghịch Hai đại lượng gọi là tỉ lệ nghịch với nhau khi đạilượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm hay tăng bấynhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bước Bước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số đểgiải bài dụ 1 Hai bạn An và Cường được lớp phân công đi mua kẹo về liên bạn nhẩm tính nếu mua loại kẹo giá 4000 đồng 1 gói thì được 21 gói. Hỏi cũngsố tiền đó mà các bạn mua loại kẹo giá 7000 đồng 1 gói thì được bao nhiêu tích Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng -Một đại lượng không đổi là số tiền mua đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ nghịch là số gói kẹo muađược và giá tiền 1 gói thấy Cách 1 Nếu giá 1000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 21 x 4 = 84 góiNếu giá 7000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 84 7 = 12 góiĐáp số 12 gói kẹoCách 2 Số tiền hai bạn đi mua kẹo là 21 x 4000 = 84000 đồngNếu giá 7000 đồng/ gói thì số kẹo mua được là 84000 7000 = 12 góiCông thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5Công thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ công thức Toán tiểu học lớp 5 giúp các em học sinh hệ thống lại các công thức đã học vận dụng cho từng dạng bài tập. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tổng hợp các kiến thức cần giảng dạy trong chương trình giảng dạy môn Toán tiểu Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịchTrong bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch thương xuất hiện hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Trong hai đại lượng biến thiên này, người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng này và một giá trị của đại lượng kia rồi yêu cầu tìm giá trị còn lại của đại lượng thứ tìm giá trị này ta có thể dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tỉ số.+ Phương pháp rút về đơn vịKhi giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Rút về đơn vị Trong bước này ta tính một đơn vị của đại lượng thứ nhất ứng với bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ hai hoặc ngược 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai Trong bước này lấy giá trị còn lại của đại lượng thứ nhất nhân với hoặc chia cho giá trị của đại lượng thứ hai tương ứng với một đơn vị của đại lượng thứ nhất vừa tìm được ở bước 1+ Phương pháp tỉ sốKhi giải toán bằng phương pháp tỉ số ta tiến hành theo các bước sauBước 1 Tìm tỉ số Ta xác định trong hai giá trị đã biết của đại lượng thứ nhất thì giá trị này gấp hoặc kém giá trị kia mấy 2 Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ Đại lượng tỉ lệ thuận Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau khi đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu giải loại toán này ta cần phải thực hiện qua hai bướcBước 1 Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận với 2 Dùng phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp dùng tỉ số để giải bài dụ 1 May 5 bộ quần áo như nhau hết 20m vải. Hỏi may 23 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải cùng loại ?Phân tíchTrong bài toán này xuất hiện ba đại lượng- Số mét vải để may 1 bộ quần áo là đại lượng không Số bộ quần áo và số mét vải là hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thấyMay 5 bộ quần áo hết 20m một bộ quần áo hết ?m 23 bộ quần áo hết ?m giảiSố mét vải may 1 bộ quần áo là20 5 = 4 mSố mét vải để may 23 bộ quần áo là4 x 23 = 92 mĐáp số 92m vảiVí dụ 1 chỉ giải được bằng phương pháp rút về đơn vị vì tỉ số 23 5 không phải là số tự nhiên.Ví dụ 2 Lát 9m2 nền nhà hết 100 viên gạch. Hỏi lát 36m2 nền nhà cùng loại gạch đó thì hết bao nhiêu viên ?Phân tíchTrong bài toán này xuất hiện ba đại lượng- Một đại lượng không đổi là số viên gạch để lát 1m2 nền thấy diện tích 36m2 gấp 4 lần diện tích 9m2, vì vậy số gạch cần để lát 36m2 gấp 4 lần số gạch để lát Hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ thuận là số viên gạch và diện tích nền giảiDiện tích 36m2 gấp diện tích 9m2 số lần là36 9 = 4 lầnSố gạch để cần lát 36m2 nên nhà là100 x 4 = 400 viênII/ Tỉ số phần trăm1/ Tìm tỉ số phần trăm của hai sốMuốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau- Tìm thương của hai số Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm dụ Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biến là2,8 80 = 0,035 = 3,5%Đáp số 3,5%2/ Tìm giá trị tỉ số phần trăm của một sốMuốn tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số ta đem số đó nhân với số phần dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52%. Tính số học sinh nữ của trường tích Tìm số học sinh nữ có nghĩa là tìm giá trị 52% của Số học sinh nữ của trường đó là= 416 học sinhĐáp số 16 học Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nóMuốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó, ta đem giá trị ấy chia cho số phần dụ Số học sinh nữ của trường là 416 em và chiếm 52% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ?Phân tích Tìm số học sinh toàn trường có nghĩa là tìm một số khi biết số học sinh nữ là 52%.Giải Số học sinh của trường đó là học sinhCác em học sinh tham khảo chi tiết tại file tải thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5 bao gồm các công thức Số học và Hình học cho các em học sinh tham khảo tổng hợp lại các dạng kiến thức môn Toán lớp 5 chuẩn bị cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi, thi lên lớp 6 chi tiết.
Câu hỏi Một trường tiểu học có 800 học sinh. Trong đó số học sinh nữ chiếm 65%. Hỏi A,Trường có bao nhiêu học sinh nam. B,Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh toàn trường. Một trường tiểu học có 1800 học sinh, trong đó có 850 học sinh Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh toàn trường?b Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh toàn trường?c Tính tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh nữ Xem chi tiết Một trường tiểu học có 600 học sinh trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 108 học sinh. a Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh toàn trường ? b Cuối năm trường đó có 15% số học sinh được xếp loại học lực khá. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực loại khá ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 500 học sinh, trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ 50 học sinh. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? Xem chi tiết môi trường học có 92 học sinh nữ chiếm 40% số học sinh toàn trường còn lại là học sinh nam hỏi atrường đó có tất cả bao nhiêu học sinh b tỉ số phần trăm tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ Xem chi tiết Một trưởng tiểu học có 1000 học sinh trong đó có 582 học sinh nam. HỏiASố học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của trường đó ?b Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của trường đó ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 123 học sinh nam và 177 học sinh nữ. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là bao nhiêu?Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học toàn trường là ..... % Xem chi tiết Một trường tiểu học có 500 học sinh, trong đó số học sinh nam hơn học sinh nữ là 50 học sinh. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 108 học Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?b. Cuối năm trường đó có 50% số học sinh nữ được xếp loại học lực khá. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ xếp loại học lực khá? Xem chi tiết Một trường tiểu học có 348 học sinh nam và 252 học sinh nữ. Hỏi tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là bao nhiêu?Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học toàn trường là % Xem chi tiết
Khách Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời. Tất cả Câu hỏi hay Chưa trả lời Câu hỏi vip Tìm một số biết 52,5% của nó là 420. Số cần tìm làA. 800B. 220,5C. 600D. 220Một trường học có 400 học sinh, trong đó có 220 học sinh nam, còn lại là học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường làA. 55%B. 45%C. 50%D. 40%Số dư của phép chia 468 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ sốở phần thập phân làA. 24B. 2,4C. 0,24D....Đọc tiếpTìm một số biết 52,5% của nó là 420. Số cần tìm làA. 800B. 220,5C. 600D. 220Một trường học có 400 học sinh, trong đó có 220 học sinh nam, còn lại là học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường làSố dư của phép chia 468 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ sốở phần thập phân làA. 24B. 2,4C. 0,24D. 0,024 Tuần Tháng Năm 2 GP 2 GP 2 GP 2 GP 1 GP 0 GP 0 GP 0 GP 0 GP 0 GP
Ví dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường giải1% số học sinh toàn trường là800 100 =8 học sinhSố HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 =420 học sinhHai bước tính trên có thể viết gộp thành800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 420Ví dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường giảiSố học sinh nữ của trường đó là 800 100 x 52,5 = 420 học sinhHoặc 800 x 52,5 100 = 420 học sinhĐáp số 420 học sinhMuốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Giải toán về tỉ số phần trăm Dạng 2BÀI CŨ Một trường tiểu học có 1800 học sinh, trong đó có 810 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 810 1800 = 0,45 = 45% Đáp số 45% Bài mới1% số học sinh toàn trường là800 100 =Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 =Hai bước tính trên có thể viết gộp thành 800 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 100 = 4208 học sinh420 học sinhVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt100% 800 học sinh52,5% ? học sinhBài giảiSố học sinh nữ của trường đó là 800 100 x 52,5 = 420 học sinhHoặc 800 x 52,5 100 = 420 học sinhVí dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt100% 800 học sinh52,5% ? học sinhĐáp số 420 học sinhBài giảiMuốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một giảiSố tiền lãi sau một tháng là 1 000 000 100 x 0,5 = 5 000 đồng Đáp số 5 000 đồngTóm tắt 1 000 000 đồng100% 0,5% . đồng? Bài 1 Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học tắt 100% 32 học sinhHS 10 tuổi 75% HS 11 tuổi ... .học sinh? học sinh?Số học sinh 10 tuổi là32 x 75 100 = 24 học sinhSố học sinh 11 tuổi là32 – 24 = 8 học sinh Đáp số 8 học sinhCách 1Bài 1 Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học tắt 100% 32 học sinhHS 10 tuổi 75% HS 11 tuổi ... .học sinh? học sinh?Cách 2Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số phần trăm học sinh 11 tuổi là100% - 75% = 25%Số học sinh 11 tuổi là32 x 25 100 = 8 học sinh Đáp số 8 học sinhBài 2 Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là 5 000 000 100 x 0,5 = 25 000đồngTổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 đồng Đáp số 5 025 000 đồngCách 1Bài 2 Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Coi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là 100% + 0,5% = 100,5%Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là 5 000 000 100 x 100,5 = 5 025 000 đồng Đáp số 5 025 000 đồngCách 2Bài giảiBài 3 Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Số vải may quần là 345 x 40 100 = 138 mSố vải may áo là 345 - 138 = 207 mBài giảiCách 1 Đáp số 207 mBài 3 Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Phần trăm số vải may áo chiếm là 100 % - 40%= 60%Số vải may áo là 345 x 60 100 = 207 mBài giảiCách 2 Đáp số 207 mTài liệu đính kèmbai_giang_mon_toan_lo Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices viverra neque at purus laoreet vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Tìm giá trị phần trăm của một sốVí dụ 1 Một trường tiểu học có \600\ học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm \54,5\% \. Tính số học sinh nam của trường thể hiểu \100\% \ số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây \100\% \ số học sinh toàn trường là \600\ học sinh. Ta có\1\% \ số học sinh toàn trường là \600100 = 6\ học sinhSố học sinh nam hay \54,5\% \ số học sinh toàn trường là \6 \times 54,5 = 327\ học sinhHai bước trên có thể viết gộp thành \600100 \times 54,5 = 327\ hoặc \600 \times 54,5100 = 327\Nhận xét Muốn tìm \54,5\% \ của \600\ ta có thể lấy \600\ chia cho \100\ rồi nhân với \54,5\ hoặc lấy \600\ nhân với \54,5\ rồi chia cho \100\.Quy tắc Muốn tìm \a\,\% \ của \B\ ta có thể lấy \B\ chia cho \100\ rồi nhân với \a\ hoặc lấy \B\ nhân với \a\ rồi chia cho \100\.Ví dụ 2 Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là 1000000 100 × 0,5 = 5000 đồng Đáp số 5000 đồngVí dụ 3 Lớp 5B có \35\ học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?Cách giảiLớp 5B có số học sinh xếp loại học lực giỏi là \35100 \times 80 = 28\ học sinhLớp 5B có số học sinh xếp loại học lực khá là \35 - 28 = 7\ học sinh Đáp số \7\ học ý Số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $ số học sinh cả lớp nên số học sinh xếp loại học lực khác chiếm \100\% - 80\% = 20\% \ số học sinh cả lớp. Ta có thể số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B bằng cách tìm \20\% \ của \35\ học sinh. Câu 4 Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Các câu hỏi tương tự a Ví dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh. Lý thuyết giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo – Tiết 45. Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theoa Ví dụ Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Ta có 1% số học sinh toàn trường là 800 100 – 8 học sinh Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là 8 x 52,5 = 420 học sinh Hai bước tính trên có thể viết gộp thành 800 100 x 52,5 = 420Quảng cáo Hoặc 800 x 52,5 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 b Bài toán Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng, Tính số tiền lãi sau một tháng. Số tiền lãi sau một tháng là 1000000 100 x 0,5 = 5000 đồng Đáp số 5000 đồng
một trường tiểu học có 800 học sinh